Quyết định ban hành Quy chế Công tác học sinh, sinh viên Trường Trung cấp Thủ đô

SỞ LĐ-TB&XH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRƯỜNG TRUNG CẤP THỦ ĐÔ

Số: 523/2022/QĐ-MVC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế Công tác học sinh, sinh viên Trường Trung cấp Thủ đô

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP THỦ ĐÔ

           Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

          Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

          Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng;

         Căn cứ các Quyết định số 6358/QĐ-UB ngày 29/09/2004; Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 30/10/2008; Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Trường Trung cấp Thủ đô;

       Căn cứ Quy chế số 110A/2022/QC-MVC ngày 10/01/2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Trung cấp Thủ đô;

       Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác học sinh, sinh viên của Trường Trung cấp Thủ đô, gồm 07 Chương 28 Điều (Quy chế kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng Quản lý đào tạo; Trưởng các đơn vị thuộc Trường; các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

– Các đơn vị trong toàn trường;

– Các Hội, Đoàn thể trong trường;

 – Lưu: VT, TCHC.

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Lê Bá Năm

 

SỞ LĐTB&XH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRƯỜNG TRUNG CẤP THỦ ĐÔ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ

Công tác học sinh, sinh viên Trường Trung cấp Thủ đô

(Ban hành kèm theo Quyết định số 523/2022/QĐ-MVC ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Quy chế này quy định về công tác học sinh, sinh viên (HSSV) gồm: Quyền và nghĩa vụ của người học; nội dung công tác học sinh, sinh viên và hệ thống tổ chức, quản lý; đánh giá kết quả rèn luyện; thi đua, khen thưởng và kỷ luật đối với người học.
  2. Quy chế này được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng và bổ sung một số điều khoản để phù hợp với những đặc điểm của Trường Trung cấp Thủ đô (sau đây gọi tắt là Trường).
  3. Quy chế này áp dụng đối với người học đang học các chương trình đào tạo hệ chính quy trong Trường Trung cấp Thủ đô.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

  1. Người học quy định tại Quy chế này là người đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp hệ chính quy tại Trường.
  2. Công tác học sinh, sinh viên là công tác trọng tâm của Trường bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền, quản lý, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đối với người học nhằm đảm bảo các mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI HỌC

Điều 3. Nhiệm vụ của người học

  1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế và quy định của Trường.
  2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của Trường; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
  3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng nhà giáo, cán bộ, người lao động và các người học khác trong Trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
  4. Tham gia lao động công ích; hoạt động tình nguyện, bảo vệ môi trường; hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Trường và các hoạt động khác của người học.
  5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của người học và cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với phòng/khoa, bộ phận chức năng, Hiệu trưởng Trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của Trường.
  6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.
  7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Trường.
  8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định.
  9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Trường.

Điều 4. Quyền của người học

  1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và của Trường. Được xét, tiếp nhận vào ở ký túc xá theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của Trường.
  2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người học trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp.
  3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường, đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của pháp luật; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
  4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức tự quản của người học, các hoạt động xã hội có liên quan đến người học trong và ngoài Trường theo quy định của pháp luật.
  5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của Trường.
  6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏa thuận của Trường và doanh nghiệp.
  7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong Trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình để kiến nghị các giải pháp hoặc đề đạt nguyện vọng nhằm góp phần xây dựng và phát triển Trường và giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người học.
  8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ khác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
  9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.
  10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và của Trường.

Điều 5. Những việc người học không được làm

  1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động và người học khác trong Trường.
  2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hưởng các chính sách đối với người học.
  3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, nghỉ thực hành khi chưa được sự đồng ý của Trường.
  4. Uống rượu, bia, hút thuốc, sử dụng chất kích thích trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp hoặc trong ký túc xá;
  5. Gây rối an ninh, trật tự trong Trường hoặc nơi công cộng.
  6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
  7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
  8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia hoạt động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong Trường.
  9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
  10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.

Chương III

NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ

Điều 6. Nội dung công tác học sinh, sinh viên

  1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền
  2. Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để người học nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững vàng;
  3. Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho người học về những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc; ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng đồng;
  4. Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo pháp luật;
  5. Tạo điều kiện, giúp đỡ người học phấn đấu, rèn luyện để được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia các tổ chức đoàn thể trong Trường;
  6. Giáo dục thể chất: Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm sóc sức khỏe gia đình và cộng đồng.
  7. Công tác quản lý người học
  8. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định;
  9. Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lưu trữ hồ sơ và giải quyết các công việc hành chính liên quan đến người học;
  10. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của người học; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện cho người học tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học; tham dự kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao; giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của người học; thường trực công tác khen thưởng và kỷ luật người học;
  11. Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tệ nạn xã hội của người học; phối hợp với công an và chính quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến người học trong và ngoài Trường;
  12. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến người học;
  13. Quản lý người học nội trú, ngoại trú: Xét, tiếp nhận, ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý người học ở nội trú; phối hợp với cơ quan công an và chính quyền địa phương trong việc quản lý người học ở ngoại trú.
  14. Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối khóa cho người học. Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa người học và Ban Giám hiệu Trường.
  15. Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với người học
  16. Tư vấn cho người học xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với mục tiêu, năng lực, sức khỏe;
  17. Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Trường; tạo điều kiện giúp đỡ người học là người khuyết tật, người thuộc diện chính sách, người học có hoàn cảnh khó khăn và người học thuộc nhóm đối tượng cần sự hỗ trợ;
  18. Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ cần thiết khác cho người học;
  19. Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học;
  20. Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Trường và doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho người học phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
  21. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định.
  22. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về người học (nếu có).
  23. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về người học, thực trạng việc làm của người học sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

Điều 7. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên của Trường Trung cấp Thủ đô

Căn cứ các nội dung công tác học sinh sinh viên tại Điều 6 của Quy chế này và Quy chế tổ chức hoạt động Trường, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô Quyết định thành lập hệ thống tổ chức, quản lý và quy định trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân thực hiện chức năng nhiệm vụ công tác HSSV, cụ thể như sau:

  1. Hệ thống tổ chức, quản lý:
  • Ban giám hiệu: Hiệu trưởng trực tiếp hoặc phân công 01 Phó Hiệu trưởng chỉ đạo chung toàn bộ mọi hoạt động công tác HSSV trong toàn Trường;
  • Phòng Quản lý đào tạo: được Hiệu trưởng phân công làm chủ trì xây dựng bộ công cụ phục vụ công tác HSSV và tổ chức kiểm tra đánh giá toàn bộ mọi hoạt động của công tác HSSV hàng năm.
  • Phòng Hành chính: Đơn vị phối hợp;
  • Đoàn Thanh niên: Đơn vị phối hợp;
  • Các địa điểm liên kết đào tạo: Đơn vị phối hợp.
  1. Trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị trong việc thực hiện các nội dung công tác HSSV tại Điều 6 của Quy chế này được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.

Chương IV

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA NGƯỜI HỌC

Điều 8. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của người học

  1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.
  2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của người học.
  3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.
  4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong Trường.

Điều 9. Nội dung và thang điểm đánh giá

Đánh giá kết quả rèn luyện của người học là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của người học. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:

  1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm.
  2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của Trường: Tối đa 25 điểm.
  3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Tối đa 25 điểm.
  4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng: Tối đa 20 điểm.

Điều 10. Tiêu chí trong các nội dung đánh giá

  1. Tiêu chí về ý thức, thái độ và kết quả học tập
  2. Ý thức và thái độ trong học tập;
  3. Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;
  4. Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;
  5. Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;
  6. Kết quả học tập.
  7. Tiêu chí đánh giá về ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của Trường
  8. Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công dân, các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành, của cơ quan quản lý thực hiện trong Trường;
  9. Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác của Trường.
  10. Tiêu chí đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bạo lực học đường.
  11. Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao. Người học là người khuyết tật, được đánh giá ý thức tham gia các hoạt động tùy theo tình trạng sức khỏe phù hợp, đảm bảo sự công bằng trong từng trường hợp cụ thể;
  12. Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;
  13. Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.
  14. Tiêu chí đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
  15. Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín, kỹ năng tổ chức và hiệu quả công việc của người học được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác của người học trong Trường;
  16. Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, khoa và Trường;
  17. Có thành tích trong nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi, sáng kiến cải tiến kỹ thuật được Trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng (bằng khen, giấy khen…).
  18. Hiệu trưởng căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể để quy định chi tiết điểm đánh giá cho từng tiêu chí trong mỗi nội dung theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

Điều 11. Phân loại kết quả rèn luyện

  1. Kết quả rèn luyện của người học được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu. Cụ thể:
  2. Loại xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
  3. Loại tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
  4. Loại khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm;
  5. Loại trung bình: Từ 50 đến dưới 70 điểm;
  6. Loại yếu: Dưới 50 điểm.
  7. Người học bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại khá, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại trung bình.
  8. Phòng Quản lý đào tạo tham mưu Hiệu trưởng ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chấm điểm rèn luyện của người học và biểu mẫu phiếu tự đánh giá kết quả rèn luyện của người học.

Điều 12. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của người học

  1. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học gồm:
  2. Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng;
  3. Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Quản lý đào tạo;
  4. Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các Khoa chuyên môn, các Phòng liên quan, đại diện Đoàn Thanh niên.
  5. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện: Phòng Quản lý đào tạo tham mưu Hiệu trưởng ban hành Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện.
  6. Kết quả rèn luyện của người học phải được thông báo cho người học ít nhất 20 ngày trước khi ban hành quyết định và phải được công khai trong toàn Trường.

Điều 13. Thời gian đánh giá và cách tính điểm

  1. Đánh giá kết quả rèn luyện của người học được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.
  2. Điểm rèn luyện của người học trong kỳ học là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các kỳ học trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện của các năm học.
  3. Người học có thời gian nghỉ học tạm thời, khi tiếp tục theo học thì không thực hiện đánh giá trong thời gian nghỉ học.

Điều 14. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của người học

  1. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của người học được lưu trong hồ sơ quản lý tại Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.
  2. Kết quả đánh giá rèn luyện được sử dụng để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của người học.
  3. Kết quả đánh giá rèn luyện xuất sắc được Trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

Điều 15. Quyền khiếu nại của người học về kết quả đánh giá rèn luyện

  1. Người học có quyền khiếu nại lên các phòng chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
  2. Trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT HỌC NGƯỜI HỌC

Điều 16. Nội dung, hình thức khen thưởng người học

  1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân và tập thể lớp của người học có thành tích xứng đáng cần được biểu dương, khen thưởng kịp thời theo các nội dung, mức khen thưởng do Hiệu trưởng quy định. Cụ thể:
  2. Đoạt giải trong kỳ thi tay nghề các cấp; thi văn hóa, văn nghệ, thể thao và các cuộc thi tài năng khác; có sáng kiến trong học tập, lao động; có công trình nghiên cứu khoa học có giá trị;
  3. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, đoàn thể của người học, hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa chuyên môn, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
  4. Có thành tích trong các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; dũng cảm cứu người bị nạn; chống tiêu cực, tham nhũng;
  5. Các thành tích đặc biệt khác.
  6. Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp của người học được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:
  7. Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc. Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu người học Khá đối với trường hợp xếp loại học tập và rèn luyện từ khá trở lên; danh hiệu người học Giỏi đối với trường hợp xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt trở lên; danh hiệu người học Xuất sắc đối với trường hợp xếp loại học tập và rèn luyện xuất sắc;
  8. Khen thưởng định kỳ đối với tập thể lớp người học theo 02 danh hiệu: Lớp người học Tiên tiến và Lớp người học Xuất sắc. Hiệu trưởng Trường quy định cụ thể tiêu chuẩn danh hiệu Lớp người học Tiên tiến và Lớp người học Xuất sắc;
  9. Việc đánh giá, xếp loại học tập của người học được thực hiện theo quy định hiện hành về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Đối với môn học, mô đun, tín chỉ nào chưa kết thúc ở thời điểm đánh giá thì lấy điểm tổng hợp kết quả kiểm tra thường xuyên, định kỳ của môn học, mô đun, tín chỉ đó làm căn cứ để đánh giá, xếp loại. Không xét khen thưởng đối với người học bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc môn học, mô đun, tín chỉ trong năm học đó dưới điểm trung bình.

Điều 17. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng người học

  1. Đầu kỳ học hoặc năm học, Trường tổ chức cho người học và các lớp đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể lớp.
  2. Thủ tục xét khen thưởng
  3. Đến kỳ xét khen thưởng, các lớp lập danh sách kèm theo bản thành tích của tập thể lớp người học và thành tích cá nhân đạt được trong học tập, rèn luyện, có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm và đề nghị Phòng Quản lý đào tạo xem xét;
  4. Phòng Quản lý đào tạo họp, xét, đề xuất danh hiệu đối với tập thể lớp và cá nhân người học có thành tích để báo cáo Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV của Trường;
  5. Căn cứ đề nghị của Phòng Quản lý đào tạo, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV tổ chức họp, xét và đề nghị Hiệu trưởng Trường công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp người học.
  6. Quyết định công nhận danh hiệu cá nhân của người học phải được lưu trong hồ sơ quản lý người học.

Điều 18. Hình thức kỷ luật đối với người học

  1. Người học có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi để xem xét phê bình hoặc áp dụng một trong những hình thức kỷ luật theo các cấp như sau:
  2. Cấp Phòng
  • Khiển trách: Đối với người học đã bị cảnh cáo trước lớp mà vẫn tái phạm hoặc vi phạm lần đầu và mức độ tương đối nghiêm trọng;
  • Cảnh cáo: Đối với người học đã bị khiển trách trước Phòng mà vẫn tái phạm hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ tương đối nghiêm trọng nhưng tích cực khắc phục khuyết điểm.
  1. Cấp Trường
  • Khiển trách: Đối với người học đã cảnh cáo trước Phòng mà vẫn tái phạm hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ nghiêm trọng;
  • Cánh cáo: Đối với người học đã khiển trách trước toàn Trường mà vẫn tái phạm hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ nghiêm trọng nhưng chưa có biểu hiện khắc phục khuyết điểm;
  • Đình chỉ học tập có thời hạn: Đối với người học đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi người học không được làm;
  • Buộc thôi học: Đối với người học đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm trọng hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
  1. Quy định chi tiết về hành vi vi phạm để áp dụng theo từng hình thức kỷ luật quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 19. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật người học

  1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật:
  2. Người học mắc khuyết điểm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật nộp cho nhà giáo chủ nhiệm;
  3. Chủ nhiệm lớp chủ trì họp với tập thể lớp người học để phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật gửi lên Phòng Quản lý đào tạo;
  4. Phòng Quản lý đào tạo họp, xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật cấp Phòng hoặc cấp Trường đề nghị Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV của Trường;
  5. Đối với cấp Phòng thực hiện theo quy trình và quyết định hình thức kỷ luật. Kết quả họp Phòng Quản lý đào tạo phải được ghi biên bản và Trưởng phòng ký quyết định kỷ luật.

Nếu xét thấy mức độ, hành vi vi phạm cần xử lý ở cấp cao hơn, Phòng Quản lý đào tạo họp xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật và đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV của Trường;

  1. Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV tổ chức họp xét, đề xuất hình thức kỷ luật và trình Hiệu trưởng;
  2. Thành phần dự họp xét kỷ luật người học của Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV ngoài các thành viên của Hội đồng và giáo viên chủ nhiệm lớp có người học vi phạm, còn có đại diện tập thể lớp có người học vi phạm và người học có hành vi vi phạm (các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được quyền biểu quyết). Người học vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồng khen thưởng, kỷ luật HSSV vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật. Kết quả họp Hội đồng phải được ghi biên bản và đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật.
  3. Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV do Hiệu trưởng quyết định thành lập, gồm:
  4. Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng Trường;
  5. Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Quản lý đào tạo của Trường;
  6. Các ủy viên: Là đại diện các Phòng, đơn vị có liên quan, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Trường.
  7. Hồ sơ xử lý kỷ luật người học:
  8. Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp người học có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì trình tự xem xét kỷ luật vẫn được tiến hành trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);
  9. Biên bản tập thể lớp họp kiểm điểm người học vi phạm;
  10. Biên bản họp của Phòng Quản lý đào tạo;
  11. Các tài liệu có liên quan.
  12. Quyết định kỷ luật của người học phải có điều khoản ghi rõ thời gian bị thi hành kỷ luật và phải được lưu vào hồ sơ quản lý người học đối với người học áp dụng hình thức kỷ luật cấp Trường, lưu trữ tại Phòng đối với người học áp dụng hình thức kỷ luật cấp Phòng. Trường hợp người học bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Trường cần gửi thông báo cho địa phương, nơi người học có hộ khẩu thường trú và gia đình người học để quản lý, giáo dục.

Điều 20. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

  1. Sau thời hạn 01 tháng đối với trường hợp bị khiển trách cấp Phòng, 03 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo cấp Phòng và sau thời hạn 03 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 06 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo cấp Trường kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành và trong thời gian người học bị kỷ luật thì không được hưởng các quyền lợi của người học theo quy định. Nếu người học không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của người học theo quy định.
  2. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn thì sau khi hết thời hạn đình chỉ, người học phải xuất trình chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi người học có hộ khẩu thường trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương (trong thời gian bị đình chỉ học tập) để Trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
  3. Đối với trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, nếu người học có nguyện vọng trở lại Trường để tiếp tục học tập thì phải sau ít nhất 01 năm, kể từ ngày bắt đầu kỷ luật mới được Trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp. Trong hồ sơ xin trở lại học, ngoài các giấy tờ theo quy định phải có chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn), nơi người học có hộ khẩu thường trú, về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương trong thời gian chấp hành kỷ luật.

Điều 21. Quyền khiếu nại về khen thưởng và kỷ luật

Cá nhân, tập thể lớp người học nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng Trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Chương VI
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA TRƯỜNG

Điều 22. Nguyên tắc đánh giá

  1. Đánh giá công tác HSSV phải bảo đảm khoa học, khách quan, công khai và phản ánh đúng thực trạng công tác HSSV của Trường.
  2. Đánh giá, xếp loại công tác HSSV của Trường được tiến hành theo năm học; thời gian kỳ đánh giá được tính từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 31 tháng 8 của năm tiếp theo.

Điều 23. Tiêu chí đánh giá công tác học sinh, sinh viên và thang điểm

  1. Đánh giá công tác HSSV của Trường được thực hiện theo 09 nhóm tiêu chí và tính theo thang điểm 100. Khung điểm cụ thể như sau:
  2. Nhóm tiêu chí 1: Hệ thống tổ chức, quản lý và công tác hành chính: 15 điểm;
  3. Nhóm tiêu chí 2: Công tác quản lý HSSV: 15 điểm;
  4. Nhóm tiêu chí 3: Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ đối với HSSV: 10 điểm;
  5. Nhóm tiêu chí 4: Thực hiện chế độ, chính sách đối với HSSV: 10 điểm;
  6. Nhóm tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể thao ngoại khóa và các hoạt động phong trào trong HSSV: 15 điểm;
  7. Nhóm tiêu chí 6: Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và đánh giá kết quả rèn luyện của người học: 10 điểm;
  8. Nhóm tiêu chí 7: Công tác y tế trường học: 10 điểm;
  9. Nhóm tiêu chí 8: Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội: 10 điểm;
  10. Nhóm tiêu chí 9: Các nội dung khuyến khích đạt được: 05 điểm.
  11. Nội dung cụ thể của từng nhóm tiêu chí và khung điểm đánh giá quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 24. Xếp loại công tác học sinh, sinh viên

  1. Xếp loại công tác HSSV của Trường căn cứ vào tổng số điểm đạt được của toàn bộ các nội dung trong các nhóm tiêu chí đánh giá.
  2. Công tác HSSV của Trường được xếp theo 05 loại:
  3. Loại xuất sắc: Có tổng số điểm từ 90 điểm trở lên;
  4. Loại tốt: Có tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm;
  5. Loại khá: Có tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm;
  6. Loại trung bình: Có tổng số điểm từ 50 đến dưới 70 điểm;7.
  7. Loại chưa đạt: Có tổng số điểm dưới 50 điểm.

Điều 25. Quy trình tự đánh giá, xếp loại công tác học sinh, sinh viên và thời gian thực hiện

  1. Hiệu trưởng Trường thành lập Ban Đánh giá công tác HSSV do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng làm Trưởng ban; Ủy viên thường trực là Trưởng phòng Quản lý đào tạo; các Ủy viên khác là lãnh đạo Trường và lãnh đạo một số Phòng, đơn vị liên quan, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Trường.
  2. Ban đánh giá công tác HSSV của Trường tiến hành tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV theo quy định tại Điều 23, Điều 24 của Quy chế này; tổng hợp kết quả, báo cáo Hiệu trưởng ký trình cơ quan chủ quản xem xét, công nhận trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
  3. Báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại được gửi về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.

Điều 26. Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại công tác học sinh, sinh viên

  1. Kết quả đánh giá, xếp loại công tác HSSV được công khai trên trang thông tin điện tử của Trường.
  2. Kết quả đánh giá, xếp loại công tác HSSV là căn cứ để Trường đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, khen thưởng về công tác HSSV và sử dụng để tham khảo trong công tác kiểm định, đánh giá chất lượng giáo dục của Trường.

Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm của các đơn vị

    1. Phòng Quản lý đào tạo là đơn vị chính quản lý HSSV, có trách nhiệm tổ chức và quản lý toàn bộ nội dung công táxc HSSV và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
  1. Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm tham mưu trình Hiệu trưởng ban hành Bộ công cụ phục vụ công tác HSSV trong toàn Trường; chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện kiểm tra đánh giá toàn bộ mọi hoạt động công tác HSSV tại Trường và tại ký túc xá.
  2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phòng Hành chính và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Phòng Quản lý đào tạo tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
  3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc, chưa phù hợp; các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm góp ý bằng văn bản gửi về Phòng Quản lý đào tạo để tổng hợp, tham mưu trình Hiệu trưởng sửa đổi, bổ sung kịp thời phù hợp với điều kiện của Trường và các quy định hiện hành.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

  1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì Phòng Quản lý đào tạo tham mưu Hiệu trưởng sửa đổi, bổ sung kịp thời phù hợp với văn bản mới ban hành.
  3. Bãi bỏ các quy định trong các văn bản khác trái với các quy định tại Quy chế này./.

 

Phụ lục 01

BẢNG TỔNG HỢP TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC HSSV CỦA CÁC ĐƠN VỊ

(Kèm theo Quyết định số 523/2022/QĐ-MVC ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô)

TT

Nội dung Đảng ủy, BGH Trường Đoàn TNCSHCM Phòng Quản lý đào tạo

Phòng Hành chính

1.

Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền.

a)

Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để người học nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững vàng

X

X

X

b)

Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho người học về những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc; ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng đồng

X

X

X

c)

Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo pháp luật

X

X

X

d)

Tạo điều kiện, giúp đỡ người học phấn đấu, rèn luyện để được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia các tổ chức đoàn thể trong Trường

X

X

X

e)

Giáo dục thể chất: Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm sóc sức khỏe gia đình và cộng đồng

X

X

X

2. Công tác quản lý người học

a)

Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định

X X

X

b)

Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lưu trữ hồ sơ và giải quyết các công việc hành chính liên quan đến người học

X

X

c)

Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của người học; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện cho người học tham gia hoạt động NCKH; tham dự kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao; giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của người học; thường trực công tác khen thưởng và kỷ luật người học

X

X

d)

Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tệ nạn xã hội của người học; phối hợp với công an và chính quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến người học trong và ngoài trường

X X

X

e)

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến người học

X

X

f)

Quản lý người học nội trú, ngoại trú: Xét, tiếp nhận, ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý người học ở nội trú; phối hợp với cơ quan công an và chính quyền địa phương trong việc quản lý người học ở ngoại trú

X

X

3.

Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối khóa cho người học. Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa người học và Ban Giám hiệu

X

X

X

4.

Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với người học

a)

Tư vấn cho người học xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với mục tiêu, năng lực, sức khỏe

X

X

b)

Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Trường; tạo điều kiện giúp đỡ người học là người khuyết tật, người thuộc diện chính sách, người học có hoàn cảnh khó khăn và người học thuộc nhóm đối tượng cần sự hỗ trợ

X

X

c)

Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ cần thiết khác

X

X

d)

Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học

X

X

e)

Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Trường và doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho người học phù hợp với yêu cầu thực tiễn

X

f)

Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định

X

5.

Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về người học

X

X

6.

Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về người học, thực trạng việc làm của người học sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý

X

X

 

 

Phụ lục 02

BẢNG CHI TIẾT VỀ HÀNH VI VI PHẠM ĐỂ ÁP DỤNG THEO TỪNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT QUY ĐỊNH

(Kèm theo Quyết định số 523/2022/QĐ-MVC ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô)

TT

Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

Ghi chú
Khiển trách trước Phòng Cảnh cáo trước Phòng Khiển trách trước Trường Cảnh cáo trước Trường Đình chỉ học tập

Buộc thôi học

1

Đến muộn giờ học, giờ thực tập trên 2 lượt/tuần

Lần 2

2

Vi phạm đồng phục theo quy định trên 2 lượt/tuần

Lần 2

3

Nghỉ học không phép quá 50% tổng số tiết/tuần

Lần 2

Lần 3 Lần 4 Lần 5

4

Nghỉ học không phép liên tục 45 ngày

x

5

Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập trên 2 lượt/tuần

Lần 2

6

Viết, vẽ lên tường, bàn ghế

Lần 2

7

Chạy xe máy trong khu vực cấm theo quy định

Lần 1

Lần 2

8

Hút thuốc lá trong khuôn viên Trường

Lần 3

9

Uống rượu/bia trong khuôn viên Trường

Lần 1

Lần 2

10

Say rượu/bia trong khuôn viên Trường

Lần 1

11

Đánh bạc dưới mọi hình thức trong khuôn viên Trường

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

12

Tổ chức uống rượu bia/đánh bạc trong khuôn viên Trường

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

13

Vô lễ với CB, nhà giáo, người LĐ của Trường

Tuỳ theo mức độ xử lý

14

Đánh nhau hoặc tham gia đánh nhau gây thương tích

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

15

Tổ chức đánh nhau

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

16

Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ

Tuỳ theo mức độ xử lý

17

Thi/kiểm tra hộ hoặc nhờ thi/kiểm tra hộ

Lần 1

18

Tổ chức học/thi/kiểm tra thay cho người khác

Lần 1

19

Đưa đề kiểm tra/đề thi ra ngoài hoặc đưa tài liệu vào phòng thi; Mang tài liệu/vật dụng không được phép vào phòng thi

Lần 1

Lần 2

20

Viết, vẽ bậy hoặc làm dấu vào bài kiểm tra/bài thi

Lần 1

21

Không đóng học phí, bảo hiểm y tế theo quy định

Lần 1

22

Làm hư hỏng tài sản của KTX, của Trường

Lần 1

Phải bồi thường thiệt hại.

23

Vi phạm quy định về vệ sinh trong khuôn viên Trường

Tuỳ theo mức độ xử lý

Phải lao động giải quyết hậu quả

24

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi trụy

Lần 1

Tuỳ theo mức độ xử lý

Nghiêm trọng giao cơ quan chức năng xử lý

25

Tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép

Lần 1

Tuỳ theo mức độ xử lý

Nghiêm trọng giao cơ quan chức năng xử lý

26

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma tuý

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

27

Sử dụng ma tuý

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Xử lý theo quy định của pháp luật

28

Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

29

Hoạt động mại dâm

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

30

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do trộm cắp mà có

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

31

Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của Nhà nước

Lần 1

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

32

Đưa phần tử xấu vào Trường, Ký túc xá gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

33

Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật.

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

34

Tham gia biểu tình, tụ tập đông người, khiếu kiện trái quy định

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

35

Có hành động quấy rối, dâm ô, xúc phạm nhân phẩm, đời tư người khác

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

36

Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung thô tục, bạo lục, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nuớc, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dụ và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet.

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

37

Vi phạm các quy định về an toàn giao thông

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

38

Các vi phạm khác

Tuỳ theo mức độ xử lý

Giao cơ quan chức năng xử lý theo quy định

 

 

Phụ lục 03

NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA TRƯỜNG VÀ THANG ĐIỂM
NĂM HỌC ………….
.

(Kèm theo Quyết định số 523/2022/QĐ-MVC ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Thủ đô)

TT

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt được

(Cụ thể mức độ đạt được và điểm số)

Thang điểm tối đa Điểm đạt được

Minh chứng và ghi chú

I

Nhóm tiêu chí 1: Hệ thống tổ chức, quản lý và công tác hành chính

15

1

Thành lập tổ chức (phòng, ban) chuyên trách công tác HSSV theo Điều lệ trường trung cấp, Điều lệ trường cao đẳng Không có phòng, ban chuyên trách làm công tác HSSV

0

Không có phòng, ban chuyên trách làm công tác HSSV nhưng có bố trí cán bộ chuyên trách công tác HSSV ghép với các phòng, ban khác

1,5

Thành lập phòng, ban độc lập, chuyên trách công tác HSSV

3

2

Ban hành quy chế và các quy định riêng về công tác HSSV trong Trường, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, giáo dục phát triển toàn diện người học Không ban hành quy chế, quy định (cả riêng, chung) về công tác HSSV

0

Ban hành quy chế, quy định về công tác HSSV trong quy chế hoạt động chung của Trường

1,5

Ban hành quy chế, quy định riêng về công tác HSSV, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, giáo dục phát triển toàn diện người học

3

3

Thực hiện quy định về báo cáo, thống kê công tác HSSV Không thực hiện

0

Thực hiện không đầy đủ, đúng hạn

1,5

Thực hiện tốt quy định về báo cáo, thống kê công tác HSSV

3

4

Công tác hành chính liên quan đến người học Không giải quyết kịp thời, còn khó khăn, vướng mắc cho người học (có phản ánh, thắc mắc của người học, gia đình,…)

0

Đã giải quyết công tác hành chính liên quan đến người học

1,5

Có quy định cụ thể quy trình và tổ chức thực hiện tốt công tác hành chính liên quan đến người học

3

5

Công tác thu thập, quản lý cơ sở dữ liệu về người học; ứng dụng thông tin trong công tác quản lý hồ sơ người học công nghệ Không có cơ sở dữ liệu về người học; không ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hồ sơ người học

0

Có cơ sở dữ liệu về người học nhưng chưa thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ người học

1,5

Thực hiện tốt công tác thu thập, quản lý cơ sở dữ liệu về HSSV; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác dữ liệu hồ sơ người học

3

II

Nhóm tiêu chí 2: Công tác quản lý người học

15

1

Phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của Trường liên quan đến học tập, rèn luyện của người học Thực hiện không đầy đủ, kịp thời

0

Có phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của trường

1,5

Phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của Trường liên quan đến học tập, rèn luyện của người học đầy đủ, kịp thời, hình thức đa dạng để người học hiểu rõ các quy định

3

2

Có ký túc xá và nội quy ký túc xá đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập và rèn luyện của người học Không có ký túc xá

0

Có ký túc xá và nội quy ký túc xá đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập và rèn luyện của người học

3

3

Công tác quản lý người học ngoại trú Không quy định về công tác quản lý người học ngoại trú

0

Có các quy định cụ thể về công tác quản lý người học ngoại trú

1,5

Thực hiện tốt công tác quản lý người học ngoại trú và thường xuyên liên hệ với chính quyền địa phương, gia đình để phối hợp quản lý

3

4

Công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người học và xử lý kỷ luật người học Không thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật người học

0

Có triển khai công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật người học nhưng còn mang tính hình thức, chưa tạo được phong trào thi đua, kỷ cương trong Trường.

1,5

Thực hiện thường xuyên, kịp thời công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người học và nghiêm minh trong xử lý kỷ luật người học vi phạm, tạo nền nếp, kỷ cương trong Trường

3

5

Công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nội quy, quy chế công tác HSSV Không thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy chế công tác HSSV

0

Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy chế công tác HSSV, không để xảy ra các trường hợp vi phạm nghiêm trọng dẫn đến kỷ luật

3

III

Nhóm tiêu chí 3: Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ đối với người học

10

1

Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho người học Không triển khai công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho người học

0

Thực hiện các nội dung công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho người học nhưng không hiệu quả

1,5

Có bộ phận và cán bộ chuyên trách, thực hiện tốt nội dung công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho người học

3

2

Tổ chức các hoạt động dịch vụ đối với người học trong Trường (nhà ăn tập thể, căng tin, trông giữ xe, dịch vụ văn hóa, thểthao,…) Không có biện pháp quản lý các hoạt động dịch vụ đối với người học trong Trường

0

Có biện pháp quản lý được thể hiện bằng các văn bản

1,5

Quản lý chặt chẽ, kiểm tra, giám sát thường xuyên và tổ chức hiệu quả, đúng quy định các hoạt động dịch vụ người học trong Trường

3

3

Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng cơ bản đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội Không có kế hoạch hoạt động phối hợp

0

Có phối hợp nhưng không có kế hoạch

2

Có kế hoạch và đã triển khai hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng cơ bản cho người học

4

IV

Nhóm tiêu chí 4: Thực hiện chế độ, chính sách đối với người học

10

1

Thực hiện chính sách học bổng, miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến người học theo quy định Không bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện chính sách cho người học

0

Có bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện chính sách cho người học

1,5

Có bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện và thực hiện chính sách học bổng, miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến người học đúng quy định

3

2

Đảm bảo nguồn kinh phí, tổ chức xét học bổng cho người học theo quy định Không bố trí kinh phí để cấp học bổng cho người học

0

Đảm bảo nguồn kinh phí Quỹ học bổng và thực hiện xét cấp học bổng cho người học

3

3

Ban hành văn bản quy định việc hỗ trợ người học khuyết tật, người thuộc diện chính sách, người học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học tập, rèn luyện Không có quy định

0

Đã ban hành văn bản quy định việc hỗ trợ người học khuyết tật, người thuộc diện chính sách, người học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học tập, rèn luyện

2

4

Phổ biến chính sách đối với người học và quy trình, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách đối với người học và đăng trên trang thông tin điện tử của Trường. Không phổ biến, đăng tải chính sách, quy trình thực hiện chính sách trên trang thông tin điện tử của Trường

0

Đã thực hiện phổ biến và đăng tải chính sách, quy trình thực hiện chính sách đối với người học

2

V

Nhóm tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể thao ngoại khóa và các hoạt động phong trào trong HSSV

15

1

Có cơ sở vật chất (hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu) đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể thao của người học Không có

0

Có hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu nhưng chưa đầy đủ, hiện đại

1,5

Có đủ cơ sở vật chất (hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu) hiện đại, đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể thao của người học

3

2

Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ hàng năm trong HSSV gắn với những sự kiện trọng đại của đất nước, của ngành, Trường; tổ chức cho người học tham gia các sự kiện, hội diễn văn nghệ tổ chức trong toàn ngành giáo dục nghề nghiệp. Không có kế hoạch

0

Không có kế hoạch tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo từng năm học nhưng có tham gia các hoạt động văn hóa, hội diễn văn nghệ chung trong ngành giáo dục nghề nghiệp

1,5

Có kế hoạch theo từng năm học và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ chung trong toàn ngành giáo dục nghề nghiệp

3

3

Công tác phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu có) trong chỉ đạo, tổ chức phong trào người học tình nguyện Không có hoạt động phối hợp, không tổ chức phong trào người học tình nguyện

0

Có hoạt động phối hợp nhưng chưa tổ chức được phong trào người học tình nguyện

1,5

Chủ động tổ chức phong trào người học tình nguyện (vào kỳ nghỉ hè) hiệu quả, thiết thực

3

4

Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho người học; tổ chức phong trào thu hút, khuyến khích người học luyện tập thể thao thường xuyên Không có kế hoạch tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho người học

0

Có kế hoạch tổ chức hoạt động thểthao ngoại khóa cho người học

1,5

Có kế hoạch hàng năm về tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho người học; hoạt động phong trào thu hút, khuyến khích người học luyện tập thể thao thường xuyên

3

5

Tổ chức Đội tuyển để tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học Không tổ chức thành Đội tuyển và không tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học

0

Có tham gia giải, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học nhưng không tổ chức thành Đội tuyển

1,5

Có tổ chức Đội tuyển người học và tích cực tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học.

3

VI

Nhóm tiêu chí 6: Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và đánh giá kết quả rèn luyện của người học

10

1

Công tác xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung, biện pháp giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho người học theo từng năm học và toàn khóa học Không xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể

0

Có chương trình, kế hoạch cụ thể theo từng năm học, từng khóa học

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch với nội dung, hình thức phong phú, cuốn hút người học tham gia

2

2

Công tác tổ chức sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học và cuối khóa học Không tổ chức

0

Tổ chức đầy đủ nội dung sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học và cuối khóa học

1,5

Tổ chức sinh động đảm bảo đầy đủ nội dung, thời lượng, hình thức phong phú

3

3

Công tác đánh giá kết quả rèn luyện của người học Không thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học

0

Có thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học

1,5

Xây dựng tiêu chí, khung điểm cụ thể; tổ chức tốt việc đánh giá và sử dụng kết quả rèn luyện của người học theo Quy chế

3

4

Công tác tuyên truyền, khuyến khích người học rèn luyện, phấn đấu được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu có) Không thực hiện

0

Thực hiện không thường xuyên

1

Thực hiện thường xuyên, hiệu quả

2

VII

Nhóm tiêu chí 7: Công tác y tế trường học

10

1

Thành lập phòng Y tế và bố trí viên chức chuyên môn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe trong Trường Không thành lập phòng Y tế

0

Có phòng Y tế, viên chức chuyên môn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị y tế nhưng hoạt động không chuyên nghiệp

1,5

Có phòng Y tế, viên chức chuyên môn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị y tế đạt tiêu chuẩn quy định, hoạt động hỗ trợ chăm sóc sức khỏe người học hiệu quả.

3

2

Tổ chức việc khám sức khỏe khi nhập học cho người học; Phối hợp với cơ quan y tế địa phương trong các hoạt động truyền thông, tư vấn, chăm sóc sức khỏe người học Không tổ chức khám sức khỏe cho người học khi nhập trường

0

Tổ chức khám sức khỏe cho người học khi nhập trường

1

Tổ chức tốt việc khám sức khỏe khi nhập học cho người học theo quy định; hàng năm có hoạt động phối hợp, truyền thông, tư vấn, chăm sóc sức khỏe người học

2

3

Đảm bảo vệ sinh môi trường (trường, lớp học, ký túc xá); không để xảy ra dịch, bệnh, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích trong Trường Không đảm bảo vệ sinh môi trường (trường, lớp học, ký túc xá); không có hoạt động tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm

0

Đảm bảo vệ sinh trường, lớp học, ký túc xá, nhà ăn

1,5

Đảm bảo vệ sinh trường, lớp học, ký túc xá, nhà ăn; có hoạt động tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, không xảy ra dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích trong Trường

3

4

Thực hiện các quy định và tổ chức công tác truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng, chống HIV/AIDS, tác hại của thuốc lá trong Trường Không có biện pháp thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS, tuyên truyền tác hại của thuốc lá

0

Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục, truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS

1

Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục, truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS; có quy định cụ thể về cấm hút thuốc lá trong trường học, thực hiện tốt công tác giám sát, xử lý các trường hợp vi phạm

2

VIII

Nhóm tiêu chí 8: Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội

10

1

Có kế hoạch và tổ chức hoạt động phối hợp với Công an địa phương trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong và ngoài trường học Không có kế hoạch phối hợp

0

Có kế hoạch và thực hiện phối hợp với công an địa phương trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong và ngoài trường học

3

Có kế hoạch và tổ chức hoạt động phối hợp với Công an địa phương đồng thời định kỳ tổ chức kiểm tra việc áp dụng các biện pháp về đảm bảo an ninh, trật tự giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong và ngoài trường học

5

2

Phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định các trường hợp vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội có liên quan đến người học; không có vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự xảy ra trong Trường Có xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội trong Trường

0

Không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội trong trường học; tích cực phát hiện và xử lý đúng quy định các vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội liên quan đến người học

3

3

Thành lập đội tự quản người học trong Trường Không thành lập

0

Có thành lập

1

Thành lập và có kế hoạch hoạt động hiệu quả

2

IX

Nhóm tiêu chí 9: Các nội dung khuyến khích đạt được

5

1

Quy tắc ứng xử văn hóa trong Trường Không ban hành quy tắc ứng xử trong Trường

0

Có ban hành quy tắc ứng xử nhưng việc tổ chức thực hiện chưa hiệu quả

1,5

Ban hành quy tắc ứng xử văn hóa trong Trường và có biện pháp thực hiện hiệu quả

2,5

2

Có đội tuyển của Trường đạt giải, thứ hạng cao (nhất, nhì, ba) trong các cuộc thi: Văn nghệ, thể thao, chuyên môn, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, Olympic các môn khoa học, … cấp khu vực và toàn quốc Không có

0

Có đội tuyển của Trường tham gia các cuộc thi nhưng chưa đạt giải cao

1,5

Có đội tuyển tham gia các cuộc thi và đạt giải, thứ hạng cao (nhất, nhì, ba)

2,5

Tổng cộng:

100

Kết luận:

  • Tổng điểm đạt được:………./100
  • Xếp loại:……………………

Người chấm điểm

(Kèm theo số ĐT liên hệ)

………., ngày … tháng … năm 20..

Hiệu trưởng

(Ký và đóng dấu)

 

Bình luận

0946.131.838